Xem mục lục

Nhân viên

 

Hướng dẫn sử dụng

Quản lý nhân viên

 

I. Xem danh sách nhân viên

- Để xem danh sách nhân viên, trên màn hình Quản lý, bạn kích menu Nhân viên (1) -> chọn Nhân viên (2), hệ thống mở ra danh sách nhân viên.

- Để tìm kiếm thông tin nhân viên, bạn nhập thông tin trên bộ lọc tìm kiếm

- Để xem thông tin chi tiết của nhân viên, bạn kích vào dòng nhân viên bên phải màn hình

- Bạn có thể Cập nhật thông tin hoặc Xóa nhân viên.

II. Thêm nhân viên

- Hệ thống hỗ trợ 2 cách thêm mới nhân viên bao gồm:

  • Thêm mới trên màn hình Nhân viên
  • Thêm mới trên màn hình Chấm công

- Cụ thể như sau:

1. Màn hình Nhân viên

- Tại màn hình Nhân viên, bạn kích vào nút + Nhân viên.

- Màn hình Thêm mới nhân viên hiện ra như sau:

- Trên tab Thông tin, bạn nhập các thông tin cơ bản như: Mã nhân viên (bỏ trống hệ thống sẽ sinh mã tự động), Tên nhân viên (bắt buộc), Chi nhánh làm việc (bắt buộc) và các thông tin khác -> kích Lưu để ghi nhận thông tin.

  • Lưu ý:
    • Bạn có thể lựa chọn thông tin có sẵn hoặc thêm mới các thông tin về Phòng ban, Chức danhTài khoản đăng nhập ngay trên pop-up Thêm mới hoặc Cập nhật nhân viên.
    • Chi nhánh làm việc: Hệ thống hỗ trợ chọn 1 hoặc nhiều chi nhánh nhân viên làm việc để ghi nhận chấm công, tính lương.

2. Màn hình Chấm công

- Tại màn hình Chấm công, bạn kích vào biểu tượng  bên cạnh Nhân viên (1)

- Bạn nhập thông tin nhân viên (2) -> kích Lưu (3) để ghi nhận thông tin.

III. Cập nhật nhân viên

- Tại màn hình Nhân viên, bạn kích vào thông tin của nhân viên -> kích Cập nhật (1)

- Bạn thay đổi thông tin của nhân viên (2) -> kích Lưu (3)

- Khi cập nhật thông tin nhân viên, bạn bỏ đi 1 hoặc nhiều chi nhánh làm việc của nhân viên, hệ thống kiểm tra: Nếu nhân viên đã có chi tiết ca làm việc khác hủy trên 1 hoặc nhiều chi nhánh đó, đồng thời tài khoản đăng nhập có quyền xóa chi tiết ca làm việc trên 1 hoặc nhiều chi nhánh đó, hiển thị pop-up xác nhận -> bạn chọn Đồng ý để xóa các chi tiết ca làm việc trạng thái Chưa chấm công trên các chi nhánh mà người dùng có quyền xóa chi tiết ca làm việc trên tất cả thời gian hoặc từ thời điểm này trở đi tùy giá trị bạn chọn.

IV. Đặt lịch làm việc

- Trong thông tin chi tiết nhân viên, bạn kích chọn tab Lịch làm việc để đặt thêm lịch cho nhân viên.

- Pop-up Thêm mới lịch làm việc hiện ra, bạn có thể đặt lịch làm việc theo từng ngày (3) hoặc lặp lại (4)

- Khi bạn chọn đặt lịch làm việc lặp lại:

  • Nếu bạn KHÔNG tích chọn Kết thúc: hệ thống tự động tạo lịch làm việc không giới hạn. Lưu ý:
    • Hệ thống mặc định tạo lịch làm việc trước cho tối đa 93 ngày.
    • Trong vòng 10 ngày trước ngày kết thúc hiển thị trên popup Thêm mới/ Cập nhật lịch làm việc, hệ thống sẽ tạo tiếp lịch làm việc cho 30 ngày tiếp theo với điều kiện: 
      • Nhân viên có dữ liệu chấm công trong vòng 15 ngày liền trước.
      • Ngày kết thúc lịch làm việc sau ngày hiện tại.
  • Nếu bạn tích chọn Kết thúc: hệ thống sẽ không tự động tạo lịch làm việc sau thời gian kết thúc. Bạn có thể đặt lịch tối đa 93 ngày.

- Hệ thống hỗ trợ đặt lịch cho nhân viên trên nhiều ca làm việc. Lưu ý: các ca làm việc của cùng 1 nhân viên có thời gian trùng không quá 12 giờ. Nếu thời gian trùng của các ca lớn hơn 12 giờ, hệ thống sẽ thông báo: Lịch làm việc bị trùng với lịch làm việc đã có khác của nhân viên và không cho đặt lịch.

- Sau đó kích Lưu để ghi nhận thông tin. Hoặc kích Bỏ qua để không ghi nhận.

- Bạn có thể xem lịch làm việc khi kích chọn Bảng chấm công.

  • Hệ thống sẽ chuyển sang màn hình Bảng chấm công

V. Thiết lập mức lương cho nhân viên

 

 

- Khi thêm mới hoặc cập nhật nhân viên, bạn kích chọn Thiết lập lương

- Hoặc trong thông tin chi tiết nhân viên, bạn kích chọn tab Thiết lập lương (1) -> kích Cập nhật (2)

- Hệ thống sẽ mở ra pop-up thiết lập lương cho nhân viên được chọn:

- Mỗi nhân viên, KiotViet hỗ trợ thiết lập tính lương tối đa theo 6 mục:

  • Lương chính
  • Lương làm thêm giờ
  • Hoa hồng
  • Thưởng
  • Phụ cấp
  • Giảm trừ

1. Lương chính

- Hệ thống hỗ trợ thiết lập cách tính lương chính theo 1 trong 4 loại

  • Theo ca làm việc
  • Theo giờ làm việc
  • Theo ngày công chuẩn
  • Cố định

1.1. Lương chính theo ca làm việc

- Mỗi ca làm việc được thiết lập một mức tiền lương. Lương chính được tính trên tổng số mức tiền lương các ca làm việc mà nhân viên đã chấm công

- Ngoài ra, bạn có thể thiết lập tùy chọn mức lương cho từng ca bằng cách kích vào biểu tượng  (1), sau đó tùy chỉnh mức lương cho mỗi ca của cửa hàng (2) và bật làm thêm giờ (nếu cần) (3)

- Lưu ý:

  • Hệ thống hỗ trợ thiết lập tính lương riêng với các ngày Thứ 7, Chủ nhật, Ngày nghỉ và Ngày lễ tết. Để sử dụng tính năng này, bạn kích biểu tượng  (1) -> tích chọn các ngày cần thiết lập cách tính lương (2) -> nhập mức lương chi trả theo VND hoặc theo phần trăm mức lương của ca làm việc (3)

  • Trên mỗi điều kiện lương, khi chọn ca làm việc, hệ thống hiển thị gợi ý các ca thuộc chi nhánh nhân viên làm việc.

1.2. Lương chính theo giờ làm việc

- Mỗi giờ làm việc được thiết lập một mức tiền lương. Lương chính được tính trên tổng số mức tiền lương các giờ làm việc mà nhân viên đã chấm công

- Ngoài ra, bạn có thể thiết lập tùy chọn mức lương cho từng ca bằng cách kích vào biểu tượng  (1), sau đó tùy chỉnh mức lương cho mỗi giờ của cửa hàng (2)

Lưu ý:

  • Hệ thống hỗ trợ thiết lập tính lương riêng với các ngày Thứ 7, Chủ nhật, Ngày nghỉ và Ngày lễ tết. Để sử dụng tính năng này, bạn kích biểu tượng  (1) -> tích chọn các ngày cần thiết lập cách tính lương (2) -> nhập mức lương chi trả theo VND hoặc theo phần trăm mức lương của giờ làm việc (3)

  • Trên mỗi điều kiện lương, khi chọn ca làm việc, hệ thống hiển thị gợi ý các ca thuộc chi nhánh nhân viên làm việc.

1.3. Lương chính theo ngày công chuẩn

- Ngày công chuẩn là tất cả các ngày cửa hàng mở cửa làm việc. Nếu nhân viên chấm công đầy đủ tất cả các ngày công chuẩn, sẽ nhận đủ mức lương chính được thiết lập.

- Ngoài ra, bạn có thể thiết lập tùy chọn mức lương cho ngày làm việc bằng cách kích vào biểu tượng  (1), sau đó tùy chỉnh mức lương cho mỗi ngày làm việc của cửa hàng (2) và bật làm thêm giờ (nếu cần) (3)

1.4. Lương chính cố định

- Lương chính của nhân viên được thiết lập luôn cố định cho một kỳ trả lương, không phụ thuộc dữ liệu chấm công

2. Lương làm thêm giờ

- Trường hợp nếu lương chính tính theo ca làm việc hoặc theo ngày công chuẩn. Hệ thống cho phép nhân viên được thiết lập thêm hệ số lương làm thêm giờ (1)

- Bạn có thể thiết lập hệ số lương riêng với các ngày Thứ 7, Chủ nhật, Ngày nghỉ và Ngày lễ tết -> nhập mức lương chi trả theo VND hoặc theo phần trăm mức lương của ca làm việc (2)

- Giá trị giờ làm thêm được lấy tự động từ bảng chấm công, khi người dùng thực hiện lập bảng tính lương.

Ngày được xác định là ngày nghỉ của chi nhánh được quản lý tại Quản lý ngày chi nhánh làm việc, không làm việc

- Ngày lễ tết của chi nhánh được quản lý tại Quản lý lễ tết

3. Mẫu áp dụng

- Để áp dụng nhanh cùng 1 cách tính lương cho nhiều nhân viên, hệ thống hỗ trợ thiết lập lương hoa hồng, thưởng, phụ cấp và giảm trừ theo mẫu có sẵn.

- Với gian hàng mới chưa từng tạo mẫu, khi thiết lập lương cho nhân viên hệ thống hiển thị Tạo mới mẫu lương.

- Với gian hàng đã có mẫu, khi thiết lập lương cho nhân viên hệ thống hiển thị Tạo mới mẫu lương hoặc Chọn mẫu lương hiện có.

3.1. Thêm mới mẫu lương

- Trong tab Thiết lập lương của nhân viên, bạn chọn Tạo mới mẫu lương (1)

- Bạn tiếp tục điền các thông tin (2) bao gồm:

  • Thông tin bắt buộc: tên Mẫu áp dụng.
  • Các thông tin nếu có: Hoa hồng, Thưởng, Phụ cấp, Giảm trừ.
  • Bạn kích Lưu (3) để ghi nhận thông tin.

- Lưu ý: Nếu bạn muốn sửa thiết lập lương của 1 nhân viên cụ thể mà không ảnh hưởng đến mẫu lương áp dụng trên toàn hệ thống, ngay trên dòng chi tiết hoa hồng/ thưởng/ phụ cấp/ giảm trừ khi Thiết lập lương cho nhân viên, bạn bật/tắt các mục hoặc chỉnh sửa , xóa  thông tin.

3.2. Sao chép mẫu lương

- Để sao chép thành 1 mẫu lương mới từ mẫu lương có sẵn, bạn kích chọn  (1) -> điển Tên mẫu áp dụng (2) -> kích Lưu (3)

4. Hoa hồng

- Hoa hồng được tính theo doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên nằm trong mức thiết lập.

- Để thêm điều kiện tính hoa hồng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin, chọn bảng hoa hồng (2) -> Lưu (3).

- Ví dụ:

  • Mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên đạt từ 1,000,000 đến 7,000,000 -> sẽ nhận mức hoa hồng trong bảng hoa hồng Cấp 1.
  • Mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên đạt từ 7,000,000 -> sẽ nhận mức hoa hồng trong bảng hoa hồng Cấp 2.

=> Giả sử mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên là 8,000,000 -> tiền hoa hồng nhân viên sẽ nhận được trong bảng hoa hồng Cấp 1

- Để cập nhật điều kiện tính hoa hồng, bạn kích vào biểu tượng 

- Để xóa điều kiện tính hoa hồng, bạn kích biểu tượng 

5. Thưởng

- Hệ thống hỗ trợ thiết lập cách tính thưởng theo 1 trong 3 loại:

  • Theo doanh thu cá nhân
  • Theo doanh thu chi nhánh/Cửa hàng
  • Theo lợi nhuận gộp cá nhân

- Lưu ý: Doanh thu ở đây được hiểu là doanh thu thuần về bán hàng, được kết xuất từ dữ liệu bán hàng của nhân viên, chi nhánh ghi nhận trong hệ thống.

5.1. Thưởng theo doanh thu cá nhân

- Hệ thống hỗ trợ thiết lập theo 1 trong 3 Hình thức:

  • Tính theo mức tổng doanh thu
  • Tính theo nấc bậc thang tổng doanh thu
  • Tính theo mức vượt doanh thu tối thiểu

- Chi tiết các hình thức thuởng như sau:

5.1.1. Tính theo mức tổng doanh thu

- Thưởng được tính theo doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên nằm trong mức thiết lập.

- Để thêm điều kiện tính thưởng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3). Hệ thống hỗ trợ 1 trong 2 cách áp dụng tính hoa hồng: theo % Doanh thu hoặc theo VND.

- Ví dụ:

  • Mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên đạt trên 4,000,000 đến dưới 7,000,000 -> sẽ nhận mức thưởng là 500,000 của tổng doanh thu thuần.
  • Mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên đạt từ 7,000,000 -> sẽ nhận mức thưởng là 7% của tổng doanh thu thuần.

=> Giả sử mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên là 8,000,000 -> tiền thưởng nhân viên sẽ nhận được là 8,000,000 x 7% = 560,000

- Để cập nhật điều kiện tính thuởng, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính thuởng, bạn kích biểu tượng

5.1.2. Tính theo nấc bậc thang tổng doanh thu

- Thuởng được tính trên mỗi khoảng doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên.

​- Để thêm điều kiện tính thuởng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3). Hệ thống hỗ trợ 1 trong 2 cách áp dụng tính thuởng: theo % Doanh thu hoặc theo VND.

- Ví dụ: Mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên:

  • Từ 5,000,000 doanh thu thuần đầu tiên nhân viên sẽ nhận được 100,000
  • Từ 10,000,000 doanh thu thuần tiếp theo nhân viên sẽ nhận thêm 10% của doanh thu thuần

=> Giả sử mức doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên là 12,000,000 -> tiền thuởng của nhân viên sẽ nhận được là: 100,000 + (12,000,000 - 10,000,000) x 10% = 300,000

- Để cập nhật điều kiện tính thuởng, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính thuởng, bạn kích biểu tượng

5.1.3. Tính theo mức vượt doanh thu tối thiểu

- Thuởng tính theo mức vượt doanh thu thuần tối thiểu về bán hàng của nhân viên nằm trong mức thiết lập.

- ​Để thêm điều kiện tính thuởng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3). Hệ thống hỗ trợ 1 trong 2 cách áp dụng tính thuởng: theo % Doanh thu vượt hoặc theo VND.

- Ví dụ: doanh thu tối thiểu phải đạt là 2,000,000

  • Mức doanh thu vượt doanh thu tối thiểu của nhân viên từ 0 - dưới 3,000,000 -> sẽ nhận mức thuởng là 500,000
  • Mức doanh thu vượt doanh thu tối thiểu của nhân viên từ 3,000,000 - dưới 5,000,000 -> sẽ nhận mức thuởng là 5%
  • Mức doanh thu vượt doanh thu tối thiểu của nhân viên từ 5,000,000 trở lên -> sẽ nhận mức thuởng là 7%

=> Giả sử tổng doanh thu thuần về bán hàng của nhân viên là 6,000,000 -> vượt mức doanh thu tối thiểu là 6,000,000 – 2,000,000 = 4,000,000 thì tiền thuởng nhân viên nhận được là: 4,000,000 x 5% = 200,000

- Để cập nhật điều kiện tính thuởng, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính thuởng, bạn kích biểu tượng

5.2. Thưởng theo doanh thu chi nhánh

- Tương tự như thuởng Theo doanh thu cá nhân, hệ thống hỗ trợ thiết lập theo 1 trong 3 Hình thức:

  • Tính theo mức tổng doanh thu
  • Tính theo nấc bậc thang tổng doanh thu
  • Tính theo mức vượt doanh thu tối thiểu.

- Sau khi chọn hình thức thuởng, bạn tích 1 trong 2 lựa chọn Phạm vi:

  • Chi nhánh: nếu nhân viên được thưởng cho 1 hoặc nhiều chi nhánh.
    • Hệ thống mặc định theo chi nhánh người dùng đăng nhập, bạn có thể chọn lại và thêm nhiều chi nhánh.

  • Nếu bỏ trống không chọn chi nhánh, hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi khi lưu thiết lập lương

  • Toàn hệ thống: nếu nhân viên được thưởng trên phạm vi toàn hệ thống

- Chi tiết các hình thức thưởng như sau:

5.2.1. Tính theo mức tổng doanh thu

- Thưởng được tính theo tổng doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh nằm trong mức thiết lập.

- Để thêm điều kiện tính thưởng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3). Hệ thống hỗ trợ 1 trong 3 cách áp dụng tính hoa hồng: theo % Doanh thu, theo VND hoặc theo Bảng hoa hồng.

- Ví dụ:

  • Tổng mức doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh trong phạm vi đạt từ 400,000,000 đến 700,000,000 -> nhân viên sẽ nhận mức thưởng là 5,000,000 của tổng doanh thu thuần.
  • Tổng mức doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh trong phạm vi đạt từ 700,000,000 -> nhân viên sẽ nhận mức thưởng là 7% của tổng doanh thu thuần.
  • Tổng mức doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh trong phạm vi đạt từ 1,000,000,000 -> nhân viên sẽ nhận mức thưởng được áp dụng trong bảng hoa hồng: Quản lý khu vực

=> Giả sử tổng mức doanh thu thuần về bán hàng các chi nhánh trong phạm vi là 800,000,000 -> tiền thưởng nhân viên sẽ nhận được là 800,000,000 x 7% = 56,000,000

- Để cập nhật điều kiện tính thưởng, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính thưởng, bạn kích biểu tượng

5.2.2. Tính theo nấc bậc thang tổng doanh thu

- Thưởng được tính trên mỗi khoảng doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh trong phạm vi áp dụng.

- Để thêm điều kiện tính thưởng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3). Hệ thống hỗ trợ 1 trong 2 cách áp dụng tính thưởng: theo % Doanh thu hoặc theo VND.

- Ví dụ: Mức doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh:

  • Từ 50,000,000 doanh thu thuần đầu tiên nhân viên sẽ nhận được 1,000,000
  • Từ 100,000,000 doanh thu thuần tiếp theo nhân viên sẽ nhận thêm 10% của doanh thu thuần

=> Giả sử mức doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh là 120,000,000 -> tiền thưởng của nhân viên sẽ nhận được là: 1,000,000 + (120,000,000 - 100,000,000) x 10% = 3,000,000

- Để cập nhật điều kiện tính thưởng, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính thưởng, bạn kích biểu tượng

5.2.3. Tính theo mức vượt doanh thu tối thiểu

- Thưởng tính theo mức vượt doanh thu thuần tối thiểu về bán hàng của các chi nhánh nằm trong mức thiết lập.

- Để thêm điều kiện tính thưởng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3). Hệ thống hỗ trợ 1 trong 2 cách áp dụng tính thưởng: theo % Doanh thu vượt hoặc theo VND.

- Ví dụ: doanh thu tối thiểu phải đạt là 200,000,000

  • Mức doanh thu vượt doanh thu tối thiểu của các chi nhánh từ 0 – dưới 300,000,000 -> sẽ nhận mức thưởng là 5,000,000
  • Mức doanh thu vượt doanh thu tối thiểu của các chi nhánh từ 300,000,000 – dưới 500,000,000 -> sẽ nhận mức thưởng là 5% doanh thu vượt
  • Mức doanh thu vượt doanh thu tối thiểu của các chi nhánh từ 500,000,000 trở lên -> sẽ nhận mức thưởng là 7% doanh thu vượt

=> Giả sử tổng doanh thu thuần về bán hàng của các chi nhánh là 600,000,000 -> vượt mức doanh thu tối thiểu là 600,000,000 – 200,000,000 = 400,000,000 thì tiền thưởng nhân viên nhận được là: 400,000,000 x 5% = 20,000,000

- Để cập nhật điều kiện tính thưởng, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính thưởng, bạn kích biểu tượng

5.3. Thưởng theo lợi nhuận gộp cá nhân

- Thưởng được tính theo lợi nhuận gộp về bán hàng của nhân viên nằm trong mức thiết lập.

- Để thêm điều kiện tính thưởng, bạn kích Thêm điều kiện (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3). Hệ thống hỗ trợ 1 trong 2 cách áp dụng tính thưởng: theo % Lợi nhuận gộp hoặc theo VND.

- Hệ thống đưa ra 2 lựa chọn: mức áp dụng: theo VND, theo % Lợi nhuận gộp

- Ví dụ:

  • Mức lợi nhuận gộp về bán hàng của nhân viên đạt từ 4,000,000 đến dưới 7,000,000 -> sẽ nhận mức thưởng là 500,000.
  • Mức lợi nhuận gộp về bán hàng của nhân viên đạt từ 7,000,000 -> sẽ nhận mức thưởng là 7% của lợi nhuận gộp.
  • Giả sử mức lợi nhuận gộp về bán hàng của nhân viên là 8,000,000 -> tiền thưởng nhân viên sẽ nhận được là 8,000,000 x 7% = 560,000

 

6. Phụ cấp

​- Bạn có thể thiết lập 1 hoặc nhiều phụ cấp cho nhân viên.

- Để thêm mới phụ cấp, bạn kích Thêm phụ cấp (1) -> nhập thông tin (2) -> Lưu (3).

- Bạn có thể thiết lập 1 hoặc nhiều mức phụ cấp cho nhân viên theo số tiền VND hoặc theo % Lương chính

- Khi khai báo phụ cấp, với mức phụ cấp theo VND, bạn có thể tích 1 trong 3 lựa chọn: Phụ cấp cho mỗi ngày làm việc, Phụ  cấp cố định hàng tháng hoặc Phụ cấp tháng theo ngày công chuẩn như sau:

- Để cập nhật điều kiện tính phụ cấp, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính phụ cấp, bạn kích biểu tượng

 

- Lưu ý: Phụ cấp Trên số công chuẩn trong kỳ:

  • Chỉ áp dụng đối với lương chính được tính Theo ngày công chuẩn.
  • Chỉ áp dụng mức phụ cấp theo VND, không áp dụng với % lương chính.
  • Phụ cấp đó sẽ chia đều cho số ngày đi làm trong tháng của nhân viên (theo ngày công chuẩn), nhân viên chấm công sẽ được tính phụ cấp. Nếu nhân viên nghỉ 1 ngày thì sẽ không có phụ cấp cho ngày đó.
  • Phụ cấp được hiển thị trong bảng tính lương và trong phiếu lương nhân viên tương tự như những phụ cấp được thiết lập khác.

  • Khi in hoặc xuất file phiếu lương nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị phần phụ cấp này.

7. Giảm trừ

- Bạn có thể thiết lập 1 hoặc nhiều mức giảm trừ cho nhân viên

- Để thêm mới khoản giảm trừ, bạn kích Thêm giảm trừ (1) -> nhập thông tin (2) ->Lưu (3).

- Khi khai báo giảm trừ, bạn có thể chọn ghi nhận khoản giảm trừ theo VND hoặc % Tổng thu nhập với loại giảm trừ và điều kiện tương ứng. Riêng với  Giảm trừ cố định, hệ thống không cần thiết lập điều kiện đi kèm.

- Căn cứ vào Thiết lập chấm công, tự động tính đi muộn, về sớm sau số phút đã thiết lập, hệ thống sẽ tự động giảm trừ tiền lương của nhân viên.

- Với giảm trừ đi muộn về sớm tính theo thời gian đi muộn quá số phút (block), hệ thống tự động tính theo công thức sau:

  • X = số phút cho phép đi muộn/ về sớm
  • Y = số phút tính 1 block
  • Z = Số phút đi muộn/ về sớm của nhân viên
  • Số phút tính đi muộn/ về sớm từng lần chấm công A = Z – X
  • Lấy A / Y = B lẻ C
  • Nếu C < 0.5 thì tính số block D = B + 0
  • Nếu C = 0.5 thì tính số block D = B + 0.5
  • Nếu C > 0.5 và < 1 thì tính số block D = B + 1
  • Vậy tổng số tiền giảm trừ = sum(D) * số tiền giảm trừ theo thiết lập nhân viên. Lấy phần thập phân 2 số để làm tròn

- Ví dụ: trong Thiết lập chấm công, gian hàng thiết lập Tự động tính đi muộn sau 5 phút.

  • Trong Thiết lập lương của nhân viên: giảm trừ 50.000 cho 1 lần đi muộn -> hệ thống sẽ trừ 50.000 vào lương nếu nhân viên đi muộn 1 lần và nhân theo số lần đi muộn trong kỳ tính lương.
  • Trong Thiết lập lương của nhân viên: giảm trừ 50.000 cho block 5 phút đi muộn -> hệ thống sẽ tính như sau:
    • Đi muộn dưới 2.5 phút: không phạt
    • Đi muộn = 2.5 phút: phạt 25,000 (= 50,000*0.5)
    • Đi muộn 3 phút: phạt 50,000

- Để cập nhật điều kiện tính giảm trừ, bạn kích vào biểu tượng

- Để xóa điều kiện tính giảm trừ, bạn kích biểu tượng

VI. Xem danh sách phiếu lương

- Trong thông tin chi tiết nhân viên, bạn kích chọn tab Phiếu lương để xem thông tin.

- Bạn có thể Xuất file danh sách này hoặc kích vào từng mã phiếu lương để xem chi tiết

  • Xuất file

  • Xem chi tiết lương

Trên phiếu lương, hệ thống hỗ trợ các tính năng: In, Xuất file, Hủy bỏ trên cả 2 tab Thanh toán Chấm công chi tiết, cụ thể như sau:

  • Mẫu Phiếu lương nhân viên khi In thông tin chung

  • Mẫu Bảng kê hoa hồng nhân viên khi In kèm bảng kê hoa hồng theo hóa đơn

  • Mẫu Bảng kê hoa hồng nhân viên khi In kèm bảng kê hoa hồng theo sản phẩm

  • Xuất file: gồm 3 lựa chọn: Xuất file hoa hồng theo hóa đơn, theo sản phẩm (chỉ hiển thị trên các phiếu lương có hoa hồng) và Xuất file phiếu lương.

  • Mẫu excel khi Xuất file hoa hồng theo hóa đơn

  • Mẫu excel khi Xuất file hoa hồng theo sản phẩm

  • Mẫu excel khi Xuất file phiếu lương

  • Hủy bỏ: Hủy phiếu lương và phiếu thanh toán liên quan nếu có.
  • Tab Chấm công chi tiết: mẫu Chi tiết chấm công khi kích In hiện như sau:

VII. Lịch sử trả lương nhân viên

- Trong thông tin chi tiết nhân viên, bạn kích chọn tab Nợ lương nhân viên -> có thể thấy lịch sử tất cả các Phiếu lương đã chốt của nhân viên và các lần thanh toán lương nhân viên.

VIII. Thanh toán, ứng lương cho nhân viên

- Trong thông tin chi tiết nhân viên, bạn kích chọn tab Nợ lương nhân viên (1) -> kích Thanh toán lương (2)

- Bạn nhập số tiền chi lương cho nhân viên, chỉnh sửa Thời gian, Phương thức và Ghi chú nếu cần -> kích Tạo phiếu chi hoặc Tạo phiếu chi & In

- Lưu ý: trường hợp nhân viên không còn phiếu lương cần thanh toán, hệ thống sẽ ghi nhận phiếu tạm ứng lương cho nhân viên.

Như vậy, KiotViet đã thực hiện xong phần hướng dẫn tính năng Quản lý nhân viên.

Mọi thắc mắc xin liên hệ tổng đài tư vấn bán hàng 1800 6162, tổng đài hỗ trợ phần mềm 1900 6522 hoặc email cho chúng tôi tại địa chỉ: hotro@kiotviet.com để được hỗ trợ và giải đáp.

Chúc Quý khách thành công!

Tài liệu được cập nhật mới nhất ngày 01/03/2024

 

KiotViet - Phần mềm quản lý bán hàng phổ biến nhất

  • Với 300.000 nhà kinh doanh sử dụng
  • Chỉ từ: 6.000đ/ ngày

Hãy để KiotViet đồng hành kinh doanh cùng bạn

Hotline

Tư vấn bán hàng: 1800 6162 Chăm sóc khách hàng: 1900 6522 Hoạt động 365 ngày/năm từ 7:00 đến 22:00 kể cả ngày nghỉ, lễ tết.

KiotViet Fanpage

Luôn trả lời các thông tin nhanh nhất thông qua các phản hồi trên Facebook.

Kênh hỗ trợ Youtube

Luôn cập nhật các kiến thức sử dụng phần mềm tức thời, trực quan giúp người dùng sử dụng được KiotViet dễ dàng và hiệu quả nhất.

Chat trên web & mobile

Luôn có người trực chat để trả lời câu hỏi của các bạn nhanh và hiệu quả nhất suốt 365 ngày/năm.